Thứ Hai, 9 tháng 11, 2015

CÁC TỪ CHỈ NGUYÊN NHÂN – KẾT QUẢ CẦN GHI NHỚ TRONG BÀI THI IELTS

Trong phần thi IELTS Speaking và Writing bạn sẽ thường xuyên gặp phải dạng câu hỏi Vì sao (Why question). Việc sử dụng lặp đi lặp lại từ “because” sẽ không giúp bạn ghi điểm trong mắt giám khảo. Thay vào đó hãy sử dụng đa dạng các cụm từ chỉ nguyên nhân, kết quả dưới đây. Việc sử dụng các cụm từ này sẽ giúp bài nói, bài viết của bạn mạch lạc và rõ ý hơn rất nhiều.

Các cụm từ đồng nghĩa với Because
  • Because of: Bởi vì
The economy is in recession because of the failure of the banks.
  • As a result: Kết quả là.
Cần lưu ý là vế câu đứng trước As a result chỉ nguyên nhân và vế đứng sau chỉ kết quả. Thứ tự này là hoàn toàn trái ngược lại với As a result of.
Demand in the labour market has fallen and as a result unemployment has risen.
  • As a result of: bởi vì, là kết quả của
Vế câu đứng trước As a result of chỉ kết quả, vế câu đứng sau chỉ nguyên nhân.
Unemployment has risen as a (direct) result of a fall in demand in the labour market.
  • As a consequence: Hậu quả là
Tương tự với As a result, vế câu đứng trước As a consequence chỉ nguyên nhân và vế đứng sau chỉ kết quả.
More and more roads are being built and as a consequence air pollution is rising.
  • As a consequence of: là kết quả, hậu quả cùa
Tương tự với As a result of, vế câu đứng trước As a consequence of chỉ kết quả, vế câu đứng sau chỉ nguyên nhân.
International cooperation has improved as a consequence of globalization.
  • Thanks to: Nhờ vào
Literacy rates have improved thanks to better primary  education
  • Due to: Bởi vì, do
Many commentators believe that the increase in crime is due to rising poverty levels.
Lưu ý
“because”, ‘as a result” và “as a consequence” được sử dụng với động từ trong khi “because of”, “as a result of”  và “as a consequence of” đi cùng với danh từ.
“due to” thường được sử dụng với nghĩa tiêu cực trong khi “thanks to” lại mang ý nghĩa tích cực. 

Một số động từ chỉ nguyên nhân, kết quả hay được sử dụng

  • Cause: Gây ra
Violence in films has probably caused crime to rise.
  • Lead to: Dẫn tới
Intensive farming has led to many smallholders becoming unemployed.
  • Result in: dẫn đến việc
Poor diet and lack of exercises has resulted in a generation who will die younger than their parents.
Một số động từ sau đôi khi cũng được sử dụng để mô tả nguyên nhân, kết quả
  • Make: Gây ra, tạo ra
Certain stars from the world of entertainment deserve their salaries as they make many people happy.
  • Create: Tạo ra
Excess consumption of fossil fuels has helped to create many of the environmental problems today.
  • Change: Thay đổi
Mass immigration has undoubtedly changed many societies.
  • Affect: Ảnh hưởng
The problems of air pollution affect the quality of life in many parts of the world.

Một số danh từ cần thiết chỉ nguyên nhân, kết quả bao gồm

  • Cause: nguyên nhân
One cause of this problem is a fall in educational standards.
  • Reason: Lý do
There are a variety of reasons why this has happened/ for this.
  • Effect: Ảnh hưởng
Falling educational standards have had a variety of negative effects.
  • Result: Kết quả
One positive result of this would be better international cooperation.
Lưu ý:
Người ta thường sử dụng “Effect” như danh từ và “Affect” như động từ dù 2 từ này cùng nghĩa.
Thí sinh cần lưu ý sử dụng chính xác các giới từ trong các cụm từ “The cause of something” và “the reason for something”.
Hy vọng bài viết này của  ALT Test Prep sẽ hữu ích với bạn trên chặng đường chinh phục IELTS đầy gian nan thử thách.
khóa học tiếng anh giao tiếp | trung tâm luyện thi ielts

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét