Thứ Năm, 30 tháng 7, 2015

4 Kinh Nghiệm Đạt IELTS 8.0 (Phần 2)

THỨ TƯ:

LUYỆN TẬP TỪNG KỸ NĂNG NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT

4 KINH NGHIỆM ĐẠT IELTS 8.0 (PHẦN 2)

Reading:

Điều quan trọng là bạn phải hình thành thói quen đọc sách bằng tiếng Anh, ngay cả trước khi quyết định thi IELTS. Đọc nhiều sẽ giúp bạn có vốn từ vựng dồi dào và phong phú. Bạn cũng có thể xem các bộ phim Tiếng Anh như phim Mỹ, Anh, các bộ phim trên Youtube. Mỗi bộ phim sẽ nói về một lĩnh vực riêng của cuộc sống, do đó sau khi xem xong, bạn có thể tích lũy được một khối lượng từ vựng lớn. Thường khi biết được một từ mới và cảm thấy đó là một từ “nên học”, bạn không nên chỉ tra nghĩa và nhớ trong đầu mà nên mở từ điển xem thật kĩ từ đó (cách viết, cách đọc, cách dùng, các dạng động từ-tính từ-danh từ-trạng từ, các ví dụ, các thành ngữ).

Listening:

Xem phim và clip thường xuyên cũng giúp bạn rèn luyện kĩ năng nghe. Riêng về phần luyện thi IELTS thì nên tập trung vào các bộ đề Cambridge và chọn cho mình nơi yên tĩnh, mở tai nghe lớn, tuyệt đối phải tập trung, vì bạn chỉ có một lần nghe duy nhất. Lỗi thường gặp trong phần nghe IELTS là thiếu “s hay dư “s. Chỉ cần thiếu hoặc dư một chữ “s” là sẽ mất điểm hoàn toàn. Do đó, lúc nghe nên bình tĩnh, đừng vội mững khi  “nghe được rồi” mà phải nghe thật kĩ “ending sound” Sau khi đã nghe người đọc chuyển sang phần khác và chắc chắn là có “s” hay không có “s”, các bạn mới nên ghi từ đó vào. Còn nếu vẫn còn phân vân thì các bạn phải vận dụng cách hiểu ngữ pháp của mình để đoán. Không chỉ riêng danh từ có “s” hay không có “s” mà bất cứ từ nào cũng vậy, nếu không nghe được hoặc nghe không rõ thì các bạn phải vận dụng ngữ cảnh, ngữ pháp, hiểu biết của mình để đoán. Dù thế nào cũng không được bỏ trống bất cứ chỗ nào.

Writing:

Writing IELTS có 2 task.
•    Task 1: Hãy luôn ghi nhớ câu “Be Boring, Be Accurate, and Just Finish it!” Mới nghe thì có vẻ tiêu cực nhưng lại hoàn toán chính xác. Ở Task 1, giám khảo sẽ không đánh giá bài viết của bạn theo kiểu bạn dùng từ có bay bướm không, có sáng tạo không,… mà họ chỉ quan tâm đến cách bạn mô tả những số liệu người ta đã cho. Do đó gọi là “Be Boring. Dĩ nhiên là các bạn phải viết về những số liệu đó một cách chính xác rồi: chính xác về số liệu, về từ vựng,…Chính là “Be accurate”! Và cuối cùng là tuyệt đối không bao giờ được nộp một bài chưa hoàn thiện. Một bài viết dở và lủng củng vẫn được đánh giá cao hơn một bài viết chưa hoàn thiện, do đó dù thế nào bạn cũng phải “Finish it.
•    Task 2: là phần để chúng ta phô diễn những gì mình có: từ vựng, cấu trúc, ý tưởng… Ghi điểm cao hay không chủ yếu do phần này quyết định. Do đó, các bạn cần tập trung luyện viết thật nhiều task 2. Có 3 lưu ý khi viết task 2 sau đây:
- Sau khi luyện viết task 2 xong, các bạn đọc lại thật kĩ từng từ một và sửa lỗi sai, cũng như tìm những từ có thể tốt hơn. Cứ như vậy, bạn sửa lại bài của mình cho thật hoàn hảo và giữ chúng để sau này đọc lại.
- Một lưu ý nữa, trong các bài viết IELTS, điều quan trọng nhất là cấu trúc rõ ràng, do đó nên lập dàn bài ngắn gọn và thật logic trước khi bắt tay vào viết.
- Ngoài ra, lúc viết, sau mỗi đoạn văn, các bạn nên cách ra một dòng rồi mới viết đoạn tiếp. Như vậy bài viết nhìn sẽ sạch sẽ hơn, ngoài ra cũng tạo cho người chấm cảm giác dễ chịu hơn nữa.
khóa học tiếng anh giao tiếp | trung tâm luyện thi ielts

Speaking:

- Những lỗi thường mắc trong Speaking là: Undertalk (nói quá ít, chưa hết thời gian task 2 đã ngừng lại), ngập ngừng nhiều, cố gắng tìm từ cho thật “học thuật” để nói khiến cho bài nói có vẻ không tự nhiên và lặp lại từ khá nhiều. Với phần thi Speaking, lời khuyên luôn luôn hữu ích đó là các bạn là phải hết sức bình tĩnh, tự tin, và NÓI VỚI TỐC ĐỘ VỪA PHẢI.

Bạn đã bỏ nhiều nỗ lực, thời gian, công sức cho việc tự học IELTS, nhưng kết quả chưa được như ý? Hay bạn đã có chứng chỉ IELTS nhưng vẫn chưa tự tin về một kỹ năng nào đó? Hãy đăng ký tham gia một kỳ thi thử được tổ chức nghiêm túc như một kỳ thi thật để biết được trình độ hiện tại của mình, từ đó có chiến lược cải thiện hợp lí nhất.
ALT Test Prep thường xuyên tổ chức các buổi thi thử miễn phí, đặc biệt, ở 2 phần thi Writing và Speaking, bạn sẽ được chính các giáo viên người Bản Xứ từng là những Examiner chấm điểm và đánh giá. Chắc chắn, kết quả thi thử tại ALT Test Prep sẽ phản ánh đúng năng lực của bạn!

Thứ Tư, 29 tháng 7, 2015

4 Bí Quyết Ôn luyện Speaking IELTS

4 Bí Quyết Ôn luyện Speaking IELTS

Speaking IELTS thực sự không quá khó nếu như bạn biết phương pháp học và luyện tập đúng đắn. Sau khi tham khảo 4 bí quyết dưới đây, chúng tôi hy vọng bạn có thể sẽ có một cái nhìn chính xác hơn về Speaking IELTS  cũng như là vạch ra cho mình một kế hoạch ôn luyện Ielts hiệu quả để đạt được số điểm như ý.

1.   Fluency and Coherence – Lưu loát và Mạch lạc

Một trong những yêu cầu của Speaking IELTS Band Score 7 đó là bạn có thể trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng, logic mà không bị ngập ngừng, ngắt quãng hay lặp từ quá nhiều lần. Cách tốt nhất để cải thiện 2 kỹ năng này chính là cố gắng giao tiếp bằng tiếng Anh nhiều nhất có thể. Tuy nhiên, bạn cũng có thể áp dụng một số tips sau cho bài thi Speaking của mình:
bi quyet luyen  SPEAKING IELTS
• Cố gắng mở rộng câu trả lời của mình. Hãy tưởng tượng bạn và bạn mình đang thảo luận về một đề tài nào đó. Một cách tự nhiên, bạn sẽ đặt ra nhiều câu hỏi cho bạn mình để có thêm thông tin về đề tài đó như Ai? Cái gì? Ở Đâu? Như thế nào? Bao nhiêu? Có thường xuyên không? Bạn cảm thấy như thế nào?… Hãy mở rộng câu trả lời của mình bằng cách thêm vào các chi tiết trên mà không đợi đến khi được hỏi.
• Sử dụng một số từ và cụm từ phổ biến trong giao tiếp như: well, actually, as for, basically, I mean, on the other hand, anyway, as I was saying, the thing is, as the same time,…để tăng sự lưu loát và tự nhiên khi nói.

2.  Lexical resource – Vốn từ vựng

Để đạt được điểm Speaking IELTS trên 7.0 thì bắt buộc bạn phải có một vốn từ vựng phong phú về nhiều lĩnh vực. Bên cạnh đó việc sử dụng các câu thành ngữ, các từ đồng nghĩa một cách chính xác cũng giúp bạn ghi điểm phần này. Dưới đây là một số tài liệu hữu ích mà bạn có thể sử dụng để tăng vốn từ vựng của mình cho phần thi Speaking IELTS.
• Sách: Vocabulary for Ielts, 15 days practice for Ielts Speaking, Check your English Vocabulary for Ielts,…
• Website: the guardian.com, npr.org, bbc.co.uk… Nếu như bạn thích một đề tài nào đó ví dụ như môi trường. Hãy gõ từ khóa Environment vào các công cụ tìm kiếm, bạn sẽ tìm được vô số các bài viết thú vị với các từ vựng mới về chủ đề này.
• Flash cards hay một số ứng dụng như Memrise, FluenU, Openlanguage, Busuu,… cũng là những công cụ giúp bạn học từ vựng một cách hiệu quả.

3.   Grammatical range and Accuracy- Ngữ pháp và tính chuẩn xác

Phần thi Speaking IELTS đánh giá khả năng nói chính xác ngữ pháp, không nhầm những lỗi ngữ pháp cơ bản (thì, so sánh, động từ khuyết thiếu..) của bạn. Ngoài ra, giám khảo còn đánh giá sự phong phú và đa dạng cũng như sự phức tạp của cấu trúc ngữ pháp bạn đang dùng. Bạn càng sử dụng được nhiều cấu trúc hay, phức tạp, dài nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác thì mức điểm của bạn càng cao.
luyen SPEAKING IELTS
Hãy xem xét ví dụ sau đây:
Q: Tell me about your home town.
A1: Well, my hometown is Komae, and I still live there. It’s a small area in the west of Tokyo, about 25 minutes from the centre by train. It’s a pretty quiet place- in fact it’s quite dull, but there is a river, which is great if you want to escape from the city sometimes. So all in all, I like living there.
A2: Well, my hometown is Komae, a small area in the west of Tokyo, about 25 minutes from the centre by train. My parents moved there to get a bigger place when I was three, so I’ve been living there for about twenty years now. To be honest, it’s a little bit dull, so I’m planning to move. Next year I’m goingto look for a new apartment in Yokohama.
Có thể thấy với cùng một câu hỏi, ứng viên 2 đã đưa ra câu trả lời sử dụng đa dạng các thì như hiện tại, quá khứ, hiện tại tiếp diễn,…Và câu trả lời của ứng viên 2 được đánh giá cao hơn ứng viên 1.

4.   Pronunciation- Phát âm

Bạn cần có khả năng phát âm chính xác các từ trong khi nói, ngoài ra, bạn cần phải biết quy tắc nối âm, nhấn trọng âm, lên xuống phù hợp với ngữ cảnh. Một số cách học phát âm hiệu quả bao gồm:
• Học phát âm qua Youtube: một số kênh youtube dạy phát âm uy tín bao gồm:Reallife TV, Rachel’s English, Dave Sconda, English with Jennifer, Amy Walker, VOA
• Học phát âm qua Podcast: hãy tập thói quen nghe Podcast mỗi ngày. Ưu điểm của Podcast chính là phần lớn chúng miễn phí, có thể tải về được dưới dạng audio và dễ dàng lưu trữ trong điện thoại hay máy nghe nhạc. Hiện nay có rất nhiều kênh Podcast dạy phát âm như: Reallife Radio, American English Pronunciation, All Ears English Podcast, English Pronunciation Podcast,…
Thu âm chính mình: Trong quá trình luyện tập phát âm bạn nên thu âm mình nói hay đọc to một đoạn hội thoại bất kỳ. Sau đó nghe lại, đối chiếu, phát hiện và sửa chữa lỗi sai của mình.

Thứ Sáu, 10 tháng 7, 2015

40 câu giao tiếp tiếng anh đơn giản hàng ngày

What’s up? – Có chuyện gì vậy?How’s it going? – Dạo này ra sao rồi?What have you been doing? – Dạo này đang làm gì?Nothing much. – Không có gì mới cả.
What’s on your mind? – Bạn đang lo lắng gì vậy?I was just thinking. – Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.I was just daydreaming. – Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.It’s none of your business. – Không phải là chuyện của bạn.
Is that so? – Vậy hả?How come? – Làm thế nào vậy?Absolutely! – Chắc chắn rồi!Definitely! – Quá đúng!
Of course! – Dĩ nhiên!You better believe it! – Chắc chắn mà.I guess so. – Tôi đoán vậy.There’s no way to know. – Làm sao mà biết được.
I can’t say for sure. – Tôi không thể nói chắc.This is too good to be true! – Chuyện này khó tin quá!No way! (Stop joking!) – Thôi đi (đừng đùa nữa).I got it. – Tôi hiểu rồi.
Right on! (Great!) – Quá đúng!I did it! (I made it!) – Tôi thành công rồi!Got a minute? – Có rảnh không?About when? – Vào khoảng thời gian nào?
I won’t take but a minute. – Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.Speak up! – Hãy nói lớn lên.Seen Melissa? – Có thấy Melissa không?So we’ve met again, eh? – Thế là ta lại gặp nhau phải không?
Come here. – Đến đây.Come over. – Ghé chơi.Don’t go yet. – Đừng đi vội.Please go first. After you. – Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau.
Thanks for letting me go first. – Cám ơn đã nhường đường.What a relief. – Thật là nhẹ nhõm.What the hell are you doing? – Anh đang làm cái quái gì thế kia?You’re a life saver. – Bạn đúng là cứu tinh.
I know I can count on you. – Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.Get your head out of your ass! – Đừng có giả vờ khờ khạo!That’s a lie! – Xạo quá!Do as I say. – Làm theo lời tôi.
This is the limit! – Đủ rồi đó!Explain to me why. – Hãy giải thích cho tôi tại sao.Ask for it! – Tự mình làm thì tự mình chịu đi!In the nick of time. – Thật là đúng lúc.

khóa học tiếng anh giao tiếp | trung tâm luyện thi ielts

Thứ Năm, 9 tháng 7, 2015

Tiếng anh cho người đi làm: Những mẫu câu tiếng anh giao tiếp nơi công sở

Mẫu câu biểu dương nơi công sở
1. She ought to be praised for what she has done. (Cô ấy nên được biểu dương vì những gì cô ấy đã làm.)
2. The worker was praised for his observance of the rules. (Người công nhân này được biểu dương vì đã tuân thủ các nguyên tắc.)
3. He deserved credits, certainly. (Chắc chắn rồi, anh ấy xứng đáng được tuyên dương)
4. Mr. Minh was mentioned in the annual report for his cooperation. (Ông Minh đã được tuyên dương trong báo cáo thường niên nhờ sự hợp tác tích cực của mình.)
5. Praise always stimulates every individual to make greater efforts. (Sự biểu dương luôn là điều khích lệ để mỗi cá nhân nỗ lực hơn nữa.)
6. You did a good job. (Anh đã làm rất tốt.)
7. Well done. I’m proud of you. (Tốt lắm.Tôi rất tự hào về anh.)
8. The best way to get employees “engaged” at work is to put employees on assignments they enjoy. (Cách tốt nhất để các nhân viên có tinh thần làm việc là giao cho họ những công việc mà họ có hứng thú.)
9. Awesome, you’re awesome. (Anh thật là quá tuyệt!)
10. You’ve done a great job. (Anh đã làm việc tốt lắm.)
11. Good job on the report! I think the executives will like it. (Anh làm bài báo cáo rất tốt! Tôi nghĩ rằng cấp trên sẽ hài lòng về nó.)
12. What a marvellous memory you’ve got! (Bạn thật là có một trí nhớ tuyệt vời.)
13. What a smart answer! (Thật là một câu trả lời thông minh!)
14. He is so prospective. (Anh ấy đầy triển vọng.)
15. Well done, Hải! That report you wrote was excellent! I’d like to use it as a model at the staff meeting on Friday.(Chúc mừng anh, Hải! Bản báo cáo anh viết rất tốt! Tôi muốn dùng nó làm mẫu bản báo cáo cho cuộc họp nhân viên vào thứ sáu tới.)

Mẫu câu tiếng anh giao tiếp chào hỏi và hẹn gặp nơi công sở

Mẫu câu chào hỏi
1. How do you do? My name is Chris J. Please call me Chris: Xin chào. Tôi tên Chris J. Xin hãy gọi tôi là Chris.
2. John Brown. I’m in production department. I supervise quality control: John Brown. Tôi thuộc bộ phận sản xuất. Tôi giám sát và quản lí chất lượng.
3. This is Mr.Robison calling from World Trading Company: Tôi là Robinson gọi từ công ty Thương Mại Thế Giới.
4. I have had five years experience with a company as a saleman: Tôi có 5 năm kinh nghiệm là nhân viên bán hàng.
5. Since my graduation from the school, I have been employed in the Hilton Hotel as a cashier: Từ khi tốt nghiệp, tôi làm thu ngân tại khách sạn Hilton.
6. I got a degree in Literature and took a course in typing: Tôi có một văn bằng về văn học và đã học một khóa về đánh máy.
7. I worked in the accounting section of a manufacturer of electrical products: Tôi đã làm tại bộ phận kế toán của một xưởng sản xuất đồ điện.
8. With my b academic background, I am capable and competent: Với nền tảng kiến thức vững chắc, tôi thấy mình có đủ năng lực và đủ khả năng cạnh tranh.
9. Please call me Julia: Xin hãy gọi tôi là Julia.
10. She is probably one of the foremost plastic surgeons on the West Coast these days: Cô ấy có lẽ là một trong những bác sĩ phẫu thuật tạo hình hàng đầu ở bờ biển phía Tây hiện nay.
nhung-mau-cau-tieng-anh-giao-tiep-noi-cong-so
Mẫu câu hẹn gặp
1. I would like to meet you: Tôi mong được gặp ông.
2. I am glad to finally get hold of you: Tôi rất vui vì cuối cùng cũng liên lạc được với ông.
3. Shall we make it 3 o’clock?: Chúng ta hẹn gặp lúc 3 giờ được không?
4. Is there any possibility we can move the meeting to Monday?: Chúng ta có thể dời cuộc gặp đến thứ hai được không?
5. I’d like to speak to Mr. John Smith: Tôi muốn nói chuyện với ông John Smith.
6. Let me confirm this. You are Mr. Mike of X Company, is that correct?: Xin cho tôi xác nhận một chút, ông là ông Mike của công ty X đúng không?
7. Could you spell your name, please?: Ông có thể đánh vần tên mình được không?
8. I’m afraid he is on another line. Would you mind holding?: Tôi e rằng ông ấy đang trả lời một cuộc gọi khác. Ông vui lòng chờ máy được không?
9. May I leave the message?: Tôi có thể để lại tin nhắn không?
10. I’m afraid he is not available now.: Tôi e rằng ông ấy không rảnh vào lúc này.

Tiếng anh cho người đi làm: Mẫu câu xin nghỉ phép và thôi việc trong công sở

Mẫu câu xin nghỉ phép
1. I need tomorrow off: Tôi muốn nghỉ làm ngày mai.
2. He has a day off today: Hôm nay anh ấy nghỉ làm.
3. I need a sick leave for two days: Tôi muốn xin nghỉ bệnh 2 ngày.
4. I want to take a day off to see a doctor: Tôi muốn nghỉ một ngày để đi bác sĩ.
5. I’m afraid I’m going to have to pull a sick today: Tôi e rằng tôi sẽ xin nghỉ bệnh hôm nay.
6. I got an afternoon off and went to the hospital: Tôi xin nghỉ buổi chiều để đi đến bệnh viện.
7. Wouldn’t it be possible for me to take the day off this Friday?: Thứ sáu này tôi xin nghỉ một ngày được không?
8. It’s not likely. There’s a lot of work to do: Chắc là không được. Còn rất nhiều việc phải làm.
9. I’m asking for three-day personal leave for my wife’s labor: Tôi muốn xin nghỉ 3 ngày vì vợ tôi sắp sinh em bé
Mẫu câu xin thôi việc
1. I want to widen my line of vision so I would make a decision to quit my job from the next month: Tôi muốn mở rộng tầm nhìn của mình nên bắt đầu từ tháng sau, tôi muốn xin được nghỉ việc.
2. I‘ve made a tough decision, sir. Here is my resignation: Tôi đã có 1 quyết định khó khăn thưa ông. Đây là đơn xin thôi việc của tôi.
3. I quit because I don’t want to be stuck in a rut. I want to move on: Tôi xin nghỉ việc vì không muốn cứ dính vào thói quen. Tôi muốn tiến tới.
4. Previously, I really love working with you. However, for some personal reasons, I cannot work here anymore:Điều đầu tiên tôi muốn nói là tôi rất thích làm việc với ông. Nhưng với một số lý do cá nhân, tôi không thể tiếp tục làm việc tại đây được nữa.
5. I’ve been trying, but I don’t think I’m up to this job: Tôi vẫn luôn cố gắng nhưng tôi không nghĩ mình đủ khả năng làm công việc này.
6. I’ve been here for too long. I want to change my environment: Tôi đã làm việc ở đây quá lâu rồi, tôi muốn thay đổi môi trường.
7. I’m sorry for bring up my resignation at this moment, but I’ve decided to study aboard: Tôi xin lỗi vì đã nộp đơn thôi việc vào lúc này nhưng tôi đã quyết định đi du học.
8. To be honest, I’ve got a better order: Thật lòng mà nói tôi có 1 đề nghị tốt hơn.
9. I’m running out of steam. I need to take a break: Tôi hết hơi rồi. Tôi cần phải nghỉ ngơi 1 chút.
10. I’m quitting because I want to try something different: Tôi bỏ việc vì tôi muốn thử 1 công việc khác.