Chủ Nhật, 21 tháng 6, 2015

Hỏi và chỉ đường trong Tiếng Anh

Nhiều khách nước ngoài đến Việt Nam và muốn nhờ bạn chỉ đường, hay bạn đi du lịch nước ngoài muốn hỏi đường thì bạn sẽ nói như thế nào. Sau đây là các mẫu câu hỏi và chỉ đường bằng tiếng Anh, giúp các bạn tự tin hơn khi gặp người nước ngoài hay đi du lịch. Các bạn tham khảo nhé:

Asking directions – Hỏi đường

Excuse me, could you tell me how to get to the bus station?
Xin lỗi bạn có thể chỉ tôi đường đến bến xe bus không?
Excuse me, do you know where the post office is?
Xin lỗi, bạn có biết bưu điện ở đâu không?
I’m sorry, I don’t know
Xin lỗi, tôi không biết
Sorry, I’m not from around here
Xin lỗi tôi không ở khu này
I’m looking for this address
Tôi đang tìm địa chỉ này
Are we on the right road for Brighton?
Chúng tôi có đang đi đúng đường tới thành phố Brighton không?
Is this the right way for Brighton?
Đây có phải đường đi Brighton không?
Do you have a map?
Bạn có bản đồ không?
Can you show me on the map?
Bạn có thể chỉ cho tôi trên bản đồ không?
How far is it?
Chỗ đó cách đây bao xa?
hoi va chi duong trong tieng anh

khóa học tiếng anh giao tiếp

Giving directions – Chỉ đường

It’s this way – Chỗ đó ở phía này
It’s that way – Chỗ đó ở phía kiaYou’re going the wrong way – Bạn đang đi sai đường rồi
You’re going in the wrong direction – Bạn đang đi sai hướng rồiTake this road – Đi đường này
Go down there – Đi xuống phía đóTake the first on the left – Rẽ trái ở ngã rẽ đầu tiên
Take the second on the right – Rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai
Turn right at the crossroads – Đến ngã tư thì rẽ phảiContinue straight ahead for about a mile
Tiếp tục đi thẳng khoảng 1 dặm nữa (1 dặm xấp xỉ bằng 1,6km)Continue past the fire station
Tiếp tục đi qua trạm cứu hỏaYou’ll pass a supermarket on your left
Bạn sẽ đi qua một siêu thị bên tay tráiKeep going for another … – Tiếp tục đi tiếp thêm … nữa
Hundred yards – 100 thước (bằng 91m)
Two hundred metres – 200m  khóa học tiếng anh giao tiếp | trung tâm luyện thi ielts
Half mile – nửa dặm (khoảng 800m)
Kilometre – 1kmIt’ll be … – Chỗ đó ở …
On your left – Bên tay trái
On your right – Bên tay phải
Straight ahead of you – Ngay trước mặt

Thứ Năm, 18 tháng 6, 2015

Những từ vựng thường gặp trong các buổi phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh bạn nên biết

  • hire: tuyển
  • work ethic: đạo đức nghề nghiệp
  • asset: người có ích
  • company: công ty
  • team player: đồng đội, thành viên trong đội
  • interpersonal skills: kỹ năng giao tiếp
  • good fit: người phù hợp
  • employer: người tuyển dụng
  • skills: kỹ năng
  • strengths: thế mạnh, cái hay
  • align: sắp xếp
  • pro-active, self starter: người chủ động
  • analytical nature: kỹ năng phân tích
  • problem-solving: giải quyết khó khăn
tu vung tieng anh xin viec
  • describe: mô tả
  • work style: phong cách làm việc
  • important: quan trọng
  • challenged: bị thách thức
  • work well: làm việc hiệu quả
  • under pressure: bị áp lực
  • tight deadlines: thời hạn chót gần kề
  • supervisors: sếp, người giám sát  khóa học toeic | khóa học ielts | luyện thi gmat
  • ambitious: người tham vọng
  • goal oriented: có mục tiêu
  • pride myself: tự hào về bản thân
  • thinking outside the box: có tư duy sáng tạo
  • opportunities for growth: nhiều cơ hội để phát triển
  • eventually: cuối cùng, sau cùng
  • more responsibility: nhiều trách nhiệm hơn

Thứ Hai, 15 tháng 6, 2015

Các câu hỏi Tiếng Anh phỏng vấn xin việc làm

Cách trả lời những câu hỏi bằng tiếng anh trong phỏng vấn xin việc

1. Tell me a little about yourself : Hãy cho tôi biết một chút về bản thân bạn.

>> Các cách giới thiệu về bản thân bằng tiếng anh hay nhất & lấy được thiện cảm của nhà tuyển dụng nước ngoài

+ “I grew up in VN and studied accounting. I worked at an accounting firm for two years and I enjoy bicycling and jogging.”
“Tôi lớn lên ở VN và học ngành kế toán. Tôi đã làm việc tại một công ty kế toán trong hai năm và tôi thích đi xe đạp và chạy bộ.”
+ “I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like pets, and in my spare time, I like to relax and read the newspaper.”
“Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Tôi thích thú cưng, và lúc rảnh rỗi, tôi thích thư giãn và đọc báo.”
+ “I’ve always liked being balanced. When I work, I want to work hard. And outside of work, I like to engage in my personal activities such as golfing and fishing.”
“Tôi luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm chỉ. Và khi không làm việc, tôi thích tham gia vào các hoạt động cá nhân của tôi chẳng hạn như chơi gôn và câu cá.”  khóa học tiếng anh giao tiếp | trung tâm luyện thi ielts
+ “I’m an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do.”
“Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm.”
tieng anh phong van xin viec lam

2. What are your strengths ?: Thế mạnh của bạn là gì?

  • Trả lời:
    “I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me tremendously in this field of work.” “Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi tiết. Đặc trưng này đã giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này.”
  • “I’ve always been a great team player. I’m good at keeping a team together and producing quality work in a team environment.” “Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội. ”
  • “After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager always appreciated it.” “Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một khối lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành mọi việc đúng thời hạn và quản lý của tôi luôn luôn đánh giá cao điều đó.”

3. “What are your weaknesses? : “Điểm yếu của bạn là gì?”

Trả lời câu hỏi về điểm yếu cá nhân bằng tiếng anh

  • “This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule.” “Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay chần chừ. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn.”
  • “I feel my weakness is not being detail oriented enough. I’m a person that wants to accomplish as much as possible. I realized this hurts the quality and I’m currently working on finding a balance between quantity and quality.” “Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tôi là người muốn hoàn thành càng nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm cách cân bằng giữa số lượng và chất lượng.”
  • “I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I’m definitely studying hard to communicate more effectively.” “Tôi thấy khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn.”

4. “What are your short term goals? : “Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?”

>> Trả lời câu hỏi về mục tiêu ngắn hạn trong tiếng anh

  • “My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to take part in the growth and success of the company I work for.” “Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho.”
  • “I’ve learned the basics of marketing during my first two years. I want to take the next step by taking on challenging projects. My short term goal is to grow as a marketing analyst.” “Tôi đã học được những điều cơ bản của việc tiếp thị trong hai năm đầu tiên. Tôi muốn thực hiện bước tiếp theo bằng cách tham gia vào những dự án đầy thách thức. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là trở thành một nhà phân tích tiếp thị.”
  • “As a program manager, it’s important to understand all areas of the project. Although I have the technical abilities to be successful in my job, I want to learn different software applications that might help in work efficiency.” “Là một người quản lý chương trình, điều quan trọng là phải hiểu mọi khía cạnh của dự án. Mặc dù tôi có những khả năng kỹ thuật để thành công trong công việc của tôi, nhưng tôi muốn tìm hiểu những ứng dụng phần mềm khác mà có thể giúp đỡ hiệu quả công việc.”
  • “My goal is to always perform at an exceptional level. But a short term goal I have set for myself is to implement a process that increases work efficiency.” “Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành ở mức độ nổi bật. Tuy nhiên, mục tiêu ngắn hạn mà tôi đã đặt ra cho bản thân tôi là thực hiện việc làm tăng hiệu quả công việc.”

5. “What are your long term goals?” : “Các mục tiêu dài hạn của bạn là gì?”

>> Trả lời câu hỏi về mục tiêu dài hạn & mục tiêu công việc bằng tiếng anh

  • “I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I’m smart, and I’m willing to work hard.” “Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ.”
  • “After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I think working smart is important and I have many ideas. So after gaining more experience, I’m going to try to write a book.” “Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc văn phòng. Tôi nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có nhiều ý tưởng. Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ thử viết một cuốn sách.”
  • “I’ve always loved to teach. I like to grow newer employees and help co-workers where ever I can. So in the future, I would love to be an instructor.” “Tôi luôn yêu thích việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và giúp đỡ các đồng nghiệp ở bất kỳ nơi nào mà tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tôi muốn trở thành một giảng viên.”
  • “I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of.” “Tôi muốn trở thành một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.”

Thứ Năm, 4 tháng 6, 2015

65 TÍNH TỪ TIẾNG ANH MÔ TẢ TÍNH CÁCH 1 NGƯỜI

– Bad-tempered: Nóng tính
– Boring: Buồn chán.
– Brave: Anh hùng
– Careful: Cẩn thận
– Careless: Bất cẩn, cẩu thả.
– Cheerful: Vui vẻ
– Crazy: Điên khùng
– Easy going: Dễ gần.
– Exciting: Thú vị
– Friendly: Thân thiện.
– Funny: Vui vẻ.
– Generous: Hào phóng
– Hardworking: Chăm chỉ.  khóa học tiếng anh giao tiếp | trung tâm luyện thi ielts
– Impolite: Bất lịch sự.
– Kind: Tốt bụng.
– Lazy: Lười biếng
– Mean: Keo kiệt.
– Out going: Cởi mở.
– Polite: Lịch sự.
– Quiet: Ít nói
– Serious: Nghiêm túc.
– Shy: Nhút nhát
tinh tu tieng anh chi tinh cachkhóa học tiếng anh giao tiếp
– Smart = intelligent: Thông minh.
– Sociable: Hòa đồng.
– Soft: Dịu dàng
– Strict: Nghiêm khắc
– Stupid: Ngu ngốc
– Talented: Tài năng, có tài.
– Talkative: Nói nhiều.
– Aggressive: Hung hăng, xông xáo
– Ambitious: Có nhiều tham vọng
– Cautious: Thận trọng.
– Competitive: Cạnh tranh, đua tranh
– Confident: Tự tin
– Creative: Sáng tạo
– Dependable: Đáng tin cậy
– Enthusiastic: Hăng hái, nhiệt tình
– Extroverted: hướng ngoại
– Introverted: Hướng nội
– imaginative: giàu trí tưởng tượng
– Observant: Tinh ý
– Optimistic: Lạc quan
– pessimistic: Bi quan
– Rational: Có chừng mực, có lý trí
– Reckless: Hấp Tấp
– Sincere: Thành thật
– Stubborn: Bướng bỉnh (as stubborn as a mule)
– Understantding: hiểu biết
– Wise: Thông thái uyên bác.
– Clever: Khéo léo
– Tacful: Lịch thiệp
– Faithful: Chung thủy
– Gentle: Nhẹ nhàng
– Humorous: hài hước
– Honest: trung thực
– Loyal: Trung thành
– Patient: Kiên nhẫn
– Open-minded: Khoáng đạt
– Selfish: Ích kỷ
– Hot-temper: Nóng tính
– Cold: Lạnh lùng
– Mad: điên, khùng
– Aggressive: Xấu bụng
– Unkind: Xấu bụng, không tốt
– Unpleasant: Khó chịu
– Cruel: ĐỘc ác
– Gruff: Thô lỗ cục cằn
– insolent: Láo xược
– Haughty: Kiêu căng
– Boast: Khoe khoang
– Modest: Khiêm tốn
– Keen: Say mê
– Headstrong: Cứng đầu
– Naughty: nghịch ngợm