Thứ Hai, 30 tháng 3, 2015

Các mẫu câu tiếng Anh trong đón tiếp, giới thiệu khách

Welcoming a visitor – Đón khách

Welcome to [company name]. – Chào mừng bạn tới [tên công ty]
Did you have any trouble finding us? – Bạn có gặp khó khăn khi đến công ty chúng tôi không?
Hello, [name]. Nice to see you again. – Xin chào, [tên khách]. Rất vui được gặp lại bạn.
You can leave your things here/ in my office/ at the reception desk. – Bạn có thể để đồ đạc của mình ở đây/ trong văn phòng của tôi/ ở quầy tiếp tân.
Các mẫu câu tiếng Anh trong đón tiếp, giới thiệu khách

Introducing someone – Giới thiệu ai đó

I’ll take you around to meet the team. – Tôi sẽ đưa bạn đi gặp đồng đội của tôi.
This is… He/ she’s my Personal Assistant. – Đây là…. Cô ấy/ Anh ấy là trợ lý riêng của tôi.
Can I introduce you to … He/she’s our (Project Manager). – Tôi xin được giới thiệu bạn với…. Cô ấy/ Anh ấy là Giám đốc dự án.
I’d like to introduce you to…- Tôi muốn giới thiệu bạn với…

Small talk – Trò chuyện

Pleased to meet you. – Rất vui được gặp bạn.
How was your trip? Did you have a good flight/ trip? – Chuyến đi của bạn thế nào? Bạn có chuyến bay/ chuyến đi tốt đẹp chứ?
How long are you staying in (Hanoi)? Bạn sẽ ở lại (Hà Nội) trong bao lâu?
Is your hotel comfortable? – Khách sạn của bạn thoải mái chứ?
Is this your first visit to (Hà Nội? – Đây có phải là lần đầu tiên bạn tới (Hà Nội)?

khóa học tiếng anh giao tiếp | trung tâm luyện thi ielts

Offering assistance – Đề nghị giúp đỡ

Can I get you anything? – Tôi lấy chút đồ uống cho bạn nhé?
Would you like a drink? – Bạn có muốn uống chút gì không?
If you need to use a phone or fax, please let me know. – Nếu bạn muốn sử dụng điện thoại hoặc máy fax, hãy nói với tôi.
Do you need a hotel/ a taxi/ any travel information? – Bạn có cần đặt khách sạn/ taxi/ cần thông tin du lịch không?

lớp học tiếng anh giao tiếp hiệu quả

Chủ Nhật, 29 tháng 3, 2015

Phân biệt các từ Alone, lonely và lonesome

1. Alone có nghĩa: một mình, cô đơn. Alone mô tả một người hay sự việc tách rời ra khỏi những người hay sự việc khác.Alone không nói lên sự bất hạnh vì người ta có thể thích sống một mình.
– I want to be alone.
Tôi muốn chỉ mình tôi thôi.
– Leave her alone, for she want to rest.
Hãy để yên cho cô ấy vì cô ấy muốn nghỉ ngơi.
phan biet alone va lonely
2. Lonesome (thông dụng ở Mỹ) và lonely diễn tả tình trạng cô lẻ, đơn chiếc, bất hạnh… gây nên do “alone”.
– I get lonely when you’re not here.
Em cảm thấy cô quạnh khi không có anh ở đây.
– She’s always found it difficult to make friends, and now she feels so lonely.
Cô ấy luôn thấy rằng việc kết bạn thật là khó khan và bây giờ cô cảm thấy mình quá cô độc.
khóa học tiếng anh giao tiếp | trung tâm luyện thi ielts
Ta dễ dàng phân biệt alone với lonely/lonesome trong câu dưới đây.
– He wants to be alone for some weeks, but after a few days, he starts getting lonely/lonesome.
Anh ấy muốn ở một mình trong vài tuần nhưng chỉ vài ngày sau là anh ta bắt đầu cảm thấy cô độc.
Lưu ý:
Là tính từ, trạng từ nhưng alone không dùng trước danh từ. Chúng ta không nói “an alone widow” mà nói “a widow on her own” hoặc có thể dùng tính từ lone cũng có nghĩa là đơn độc, một mình để thay thế: a lone widow (một quả phụ đơn chiếc).

Thứ Sáu, 27 tháng 3, 2015

Các câu giao tiếp tiếng anh tại bến tàu hoặc bến xe buýt

lớp giao tiếp tiếng anh
where’s the ticket office?
phòng bán vé ở đâu?
where are the ticket machines?máy bán vé ở đâu?
what time’s the next bus to …?mấy giờ có chuyến xe buýt tiếp theo đến …?
what time’s the next train to …?mấy giờ có chuyến tàu tiếp theo đến …?
can I buy a ticket on the bus?tôi có thể mua vé trên xe buýt được không?
can I buy a ticket on the train?tôi có thể mua vé trên tàu được không?
how much is a … to London?vé … đến Luân Đôn hết bao nhiêu tiền?
singlemột chiều
returnkhứ hồi
first class singlemột chiều hạng nhất
first class returnkhứ hồi hạng nhất
child singlemột chiều trẻ em
child returnkhứ hồi trẻ em
senior citizens’ singlemột chiều cho người già
senior citizens’ returnkhứ hồi cho người già
Các câu giao tiếp tiếng anh tại bến tàu hoặc bến xe buýt
are there any reductions for off-peak travel?có giảm giá nếu không đi vào giờ cao điểm không?
when would you like to travel?khi nào anh/chị muốn đi?
when will you be coming back?khi nào anh/chị sẽ quay lại?
I’d like a return to …, coming back on Sundaytôi muốn mua một vé khứ hồi đến …, quay lại vào thứ Bảy
which platform do I need for …?tôi cần ra sân ga nào để đi …?
is this the right platform for …?đây có phải sân ga đi … không?
khóa học tiếng anh giao tiếp | trung tâm luyện thi ielts
I’d like to renew my season ticket, pleasetôi muốn gia hạn vé dài kỳ
the next train to arrive at Platform 2 is the 16.35 to Doncasterchuyến tàu tới vào sân ga số 2 là chuyến tàu xuất phát hồi 16h35′ đi Doncaster
Platform 11 for the 10.22 to Guildfordsân ga số 11 là chuyến tàu xuất phát hồi 10h22′ đi Guildford
the next train to depart from Platform 5 will be the 18.03 service to Penzancechuyến tàu tiếp theo khởi hành từ sân ga số 5 là chuyến tàu xuất phát hồi 18h03′ đi Penzance
the train’s running latechuyến tàu sẽ bị chậm
the train’s been cancelledchuyến tàu đã bị hủy bỏ

Thứ Năm, 26 tháng 3, 2015

Tiếng anh giao tiếp khi đi mua sắm/shopping

1. Can I help you? : Tôi có thể giúp gì được cho anh/chị?
Ví dụ:
A: Can I help you? (Tôi có thể giúp gì được cho chị)
B: Yes, I’m looking f a sweater. (Vâng, tôi muốn mua một cái áo len)
2. Can I try it (them) on?: Tôi có thể thử nó/ chúng không?
Ví dụ:
A: Yes, that’s nice. Can I try it on? (Chiếc đó đẹp đấy. Tôi có thể thử không?)
B: Certainly, there’s the changing rooms over there. (Tất nhiên rồi, phòng thay đồ ở đằng kia)
3. Size: extra small, small, medium, large, extra large: các kích cỡ – rất nhỏ, nhỏ, trung bình, đại, cực đại
Ví dụ:
A: What size are you? (Cỡ của chị là cỡ bao nhiêu)
B: I’m an extra large. (Tôi mặc cỡ cực đại)
4. How does it fit?: Nó/chúng có vừa không?

khóa học tiếng anh giao tiếp | trung tâm luyện thi ielts
tieng anh gieo tiep khi di mua sam
Ví dụ:
A: How does it fit? (Chiếc đó có vừa không ạ)
B: It’s too large. Do you have a large? (Chiếc này rộng quá. Bạn có chiếc nào cỡ đại không)
5. Changing room: phòng thử/thay đồ
6. How would you like to pay?: Anh/Chị muốn thanh toán bằng cách nào?
7. Credit card: thẻ tín dụng
8. How much does it cost?: Chiếc này bao nhiêu tiền?
Ví dụ:
A: How much does it cost? (Chiếc này bao nhiêu tiền)
B: $85 (85 đô la)
9. What colour do you like?: Anh/Chị thích màu gì?
Ví dụ:
A: What colour do you like? (Anh/Chị thích màu gì)
B: I like the blue one. (Tôi thích chiếc màu xanh da trời)
10. Cheap: rẻ
11. Expensive: đắt

Thứ Ba, 24 tháng 3, 2015

Các mẫu câu tiếng Anh thường dùng khi giao tiếp điện thoại

Making Phone Calls – Khi bạn là người gọi điện

Introducing yourself – Giới thiệu bản thân
  • Good morning/afternoon/evening.  This is (your name) at/ calling from (company name).  Could I speak to ….? – Xin chào. Tôi là… gọi điện từ… Tôi có thể nói chuyện với…. được không?
When the person you want to speak to is unavailable – Nếu không kết nối được với người cần gặp
  • Can I leave a message for him/her? – Tôi có thể để lại lời nhắn được không?
  • Could you tell him/her that I called, please? – Bạn có thể nhắn anh ấy/ cô ấy là tôi gọi được không?
  • Could you ask him/her to call me back, please? – Bạn có thể nói anh ấy/ cô ấy gọi lại cho tôi được không?
  • Okay, thanks.  I’ll call back later. – Cám ơn bạn. Tôi sẽ gọi lại sau.
Dealing with bad connections – Trường hợp đường truyền không ổn định
  • I think we have a bad connection.  Can I call you back? – Tôi nghĩ là đường truyền có vấn đề. Tôi có thể gọi lại được không?
  • I’m sorry, we have a bad connection.  Could you speak a little louder, please? – Tôi xin lỗi, đường truyền không được rõ. Bạn có thể nói lớn hơn một chút được không?
Ending the call – Kết thúc cuộc gọi
  • Thank you very much.  Have a good day. – Cám ơn bạn rất nhiều. Chúc bạn ngày làm việc vui vẻ.
  • Thanks for your help. – Cám ơn bạn đã giúp đỡ.

 Receiving Phone Calls – Khi bạn là người nhận điện thoại

Answering the phone – Nhấc máy trả lời
  • Company ABC, this is ….  How may I help you? – Công ty ABC, tôi là… Tôi có thể  giúp gì cho bạn?
  • Good morning/afternoon, Company ABC.  How may I help you? – Xin chào, Công ty ABC. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
  • Purchasing department, Frank speaking.   – Phòng mua hàng xin nghe, tôi là Frank.
tieng anh trong giao tiep dien thoai
Getting the name of the caller if he/she doesn’t give it to you – Xin tên của người gọi nếu người gọi không nói
  • May I have your name please? – Tôi có thể biết tên của bạn được không?
  • Who am I speaking with? – Tôi có thể biết tôi đang nói chuyện với ai được không?
  • May I ask who’s calling? – Có thể vui lòng cho tôi biết tên bạn không?
Responding to a caller’s request – Trả lời yêu cầu của người gọi
  • Sure, let me check on that. – Chắc chắn rồi, để tôi kiểm tra.
  • Sure, one moment please. – Chắc chắn rồi, xin vui lòng đợi.
Asking someone to wait on the line – Khi yêu cầu ai đó giữ máy
  • Can I put you on hold for a minute? – Bạn có thể giữ máy một lát không?
  • Do you mind holding while I check on that – Phiền bạn giữ máy để tôi kiểm tra.
Taking a message – Ghi lại lời nhắn
  • He’s/she’s not available at the moment.  Would you like to leave a message? – Anh ấy/ Cô ấy không có ở đây. Bạn có muốn để lại lời nhắn không?
  • He’s/she’s out of the office right now.  Can I take a message? – Anh ấy/ Cô ấy đang ở ngoài. Tôi có thể ghi lại lời nhắn của bạn không?
Ending the call – Kết thúc cuộc gọi
  • Is there anything else I can help you with?……Okay, thanks for calling.  – Tôi có thể giúp bạn chuyện gì nữa không? … Cám ơn bạn đã gọi. 

Thứ Hai, 23 tháng 3, 2015

3 Phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả

Trước khi áp dụng các phương pháp dưới đây, bạn cần quyết tâm thực hiện kế hoạch học từ này theo các quy tắc sau :
  • Học đều đặn mỗi ngày ít nhất 3 từ và nhiều nhất 10 từ. Trường hợp ngày nào cần phải học một lượng từ lớn theo bài vở ở lớp, bạn vẫn học bên cạnh 10 từ quy định hàng ngày.
  • Không bỏ một ngày nào, trường hợp ngày không có thời gian cũng dành 10 phút cho 3 từ mới và 5 phút xem lại ôn lại các từ đã học của ngày xa nhất. Ví dụ bạn bắt đầu chiến lược học từ vào ngày 1 tháng 1 năm 2011 thì ngày 10 tháng 1 bạn nên xem lại từ đã học ở ngày 1 tháng 1.
bi quyet hoc tu vung tieng anh hieu qua
Sau đây là các phương pháp bạn có thể chọn để thực hiện chiến lược chinh phục từ vựng tiếng Anh :
1. Phương pháp 6 bước 7 lần nhớ từ
  • Bước 1 : Đọc to với phát âm chuẩn từ mà bạn cần học : Khi chuẩn bị học một từ mới nào đó, bạn nên mở từ điển điện tử như kim từ điển hay từ điển Lạc Việt hoặc cũng có thể chọn từ theo đoạn hội thoại của người bản xứ để nghe và lặp lại chính xác cách phát âm, sau đó đọc to nhiều lần cách phát âm của các từ mà trong danh sách học một ngày của bạn. Khóa học giao tiếp tiếng anh
  • Bước 2: dùng các mẹo như liên tưởng từ có âm gần giống (homophonic method), phân giải từng bộ phận của từ, dùng từng ký tự của từ để ký hiệu hóa từ đang học thành một câu tiếng Việt nhằm nhớ cả spelling(cách đánh vần). Ví dụ : run thì liên tưởng đến chữ run trong tiếng Việt, hoặc cách phân giải từ cho các từ như chalkboard (bảng viết bằng phấn) = chalk (phấn) + board (bảng).v.v…
  • Bước 3: Hồi tưởng hai chiều Việt Anh. Nghĩa là đọc từ tiếng Anh nghĩ trong đầu nghĩa tiếng Việt, sau đó đọc từ tiếng Việt nghĩ trong đầu nghĩa tiếng Anh.
  • Bước 4: Chuỗi (series) tức thông qua liên tưởng một chuỗi ngữ cảnh có từ đang học để nhớ từ.
  • Bước 5: Đặt câu, tức là dùng từ đang học viết thành câu.
  • Bước 6: Cuối cùng là 7 lần ôn lại từ :
    • Lần 1/ Nhìn lại danh sách từ của ngày đó sau 20 phút tính từ lúc học xong.
    • Lần 2/ sau 1 tiếng.
    • Lần 3/ Sau 2 tiếng.
    • Lần 4/ Sau 1 ngày.
    • Lần 5/ Sau 1 tuần.
    • Lần 6/ Sau 1 tháng.
    • Lần 7/ Sau 3 tháng.
    • Nghĩa là khi lập danh sách từ cho từng ngày, bạn nhớ đánh dấu số thứ tự danh sách rồi sau khi học xong bạn ghi giờ nào và ngày nào ôn lại danh sách nào.
2. Phương pháp tỉ mỉ hóa từ vựng
Phương pháp này dựa theo thuyết tỉ mỉ hóa thông tin trong quá trình xử lý thông tin của não bộ đã được nêu trong bộ môn tâm lý giáo dục. Bao gồm các mẹo như sau :
– Thị giác hóa từ vựng : nghĩa là bạn gắn cho từ đang học một hình ảnh nào đó. Nếu từ đó là danh từ chỉ sự vật thì đương nhiên là dễ, nếu từ là động từ, hoặc tính từ thì đòi hỏi sự sáng tạo của chính bạn. Ví dụ : obesity (béo phì) thì chữ ob đầu nhìn như người bụng bự, béo ú.v.v…
– Hoặc bạn cũng có thể chia từ thành hai phần và liên kết nghĩa để giải thích tỉ mỉ từ đó. Ví dụ : lineage (huyết thống) = line (đường vạch) + age (thế hệ, tuổi tác) = huyết thống là đường nối các thế hệ trong gia đình .v.v…
– Sử dụng mindmap (sơ đồ ý) để vẽ sơ đồ các từ có nghĩa liên quan.
3. Phương pháp học theo đặc tính ngôn ngữ
– Sử dụng các tiếp vĩ ngữ hoặc tiếp đầu ngữ để học từ phái sinh. Ví dụ : co- : cùng nhau, hợp sức –> coworker (đồng nghiệp), collaborate (cộng tác)…
– Học từ và liên tưởng đến từ đồng nghĩa cũng như trái nghĩa của từ đó (nếu có)
Chúc các bạn áp dụng được phương pháp trên vào việc học từ mới của mình!

Chủ Nhật, 22 tháng 3, 2015

Những câu nói hàng ngày bằng tiếng Anh

1. Dead meat: Chết chắc
2. What for?: Để làm gì?
3. Don’t bother: Đừng bận tâm
4. Do you mind: Làm phiền
5. Don’t be nosy: Đừng nhiều chuyện
6. Take it easy: Từ từ
7. Let me be: Kệ tôi
8. No hard feeling: Không giận chứ
9. Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt
10. Poor thing: Thật tội nghiệp

khóa học tiếng anh giao tiếp | trung tâm luyện thi ielts
cac tu thong dung tieng anh
11. One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác
12. One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác
13. So what?: Vậy thì sao?
14. So so: Thường thôi
15. Too good to be true: Thiệt khó
16. Too bad: Ráng chiụ
17. Well then: Vậy thì
18. Way to go: Khá lắm, được lắm
19. Why not ?: Sao lại không?

Những thành ngữ cần thiết nhất cho người học tiếng Anh

khóa học tiếng anh giao tiếp | trung tâm luyện thi ielts

Bạn cần biết ít nhất là tất cả những thành ngữ sau để có thể hiểu được người bản xứ nói gì vì thành ngữ có đôi khi không thể đoán nghĩa được dựa trên nghĩa đen của các từ trong đó.
A Drop In The Bucket = hạt muối bỏ biển.
“I’d like to do something to change the world but whatever I do seems like a drop in the bucket.” A Penny Saved Is A Penny Earned = 1 xu tiết kiệm cũng như 1 xu làm ra
“I’m going to give you $20 but I want you to put it in the bank; a penny saved is a penny earned!”
A Piece Of Cake = dễ như ăn cháo
“Do you think you will win your tennis match today?” Answer: “It will be a piece of cake.”
Actions Speak Louder Than Words = hành động có giá trị hơn lời nói
“Don’t tell me how to do this; show me! Actions speak louder than words.”
Add Fuel To The Fire = thêm dầu vào lửa
“I would like to do something to help, but I don’t want to add fuel to the fire.”
Cost An Arm And A Leg = trả 1 cái giá cắt cổ, tốn rất nhiều tiền
“Be careful with that watch; it cost me an arm and a leg.”
idiom tieng anh
Arm In Arm = tay trong tay
“What a nice afternoon. We walked arm in arm along the beach for hours.”
Beating Around The Bush = vòng vo tam quốc
“If you want to ask me, just ask; don’t beat around the bush.”
Better Late Than Never = thà trễ còn hơn không
“Sorry I was late for the meeting today; I got stuck in traffic.” Answer: “That’s okay;better late than never.”
Birds Of A Feather Flock Together = ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
“Look; the volleyball players are eating at the same table together, as always.” Answer: “Birds of a feather flock together.”
Bite Your Tongue = cố gắng im lặng
“Whenever that professor says something I don’t like, I have to bite my tongue.”
Blood Is Thicker Than Water = 1 giọt máu đào hơn ao nước lã
“When my best friend and my brother got in a fight I had to help my brother; blood is thicker than water.”
Burn Your Bridges = đốt cầu của mình, tức là tự làm mất đi cơ hội của mình
“I wish you hadn’t been rude to that man just now; he is very important in this town and you shouldn’t go around burning bridges.”
Burning The Candle At Both Ends = vắt kiệt sức ra để làm việc
“Ever since this new project started I have been burning the candle at both ends. I can’t take much more of it.”
khóa học toeic | khóa học ielts | luyện thi gmat
Call It Off = hủy bỏ
“Tonight’s game was called off because of the rain.”
Curiosity Killed The Cat = sự tò mò có thể rất nguy hiểm
“Hey, I wonder what’s down that street; it looks awfully dark and creepy.” Answer: “Let’s not try to find out. Curiosity killed the cat.”
Don’t Count Your Chickens Until They’re Hatched = trứng chưa nở đã đếm gà
“Next Friday I will be able to pay you back that money I owe you.” Answer: “I won’t becounting my chickens…”
Don’t Put All Your Eggs In One Basket = đừng bỏ tất cả trứng vào 1 rổ, tức hãy chia đều những nguy cơ ra nhiều nơi để giảm rủi ro
“The best way to gamble is to only bet small amounts of money and never put all your eggs in one basket.”
From Rags To Riches = từ nghèo khổ trở thành cự phú
“My uncle is a real rags to riches story.”
Great Minds Think Alike = tư tưởng lớn gặp nhau
“I have decided that this summer I am going to learn how to scuba dive.” Answer: “Me too! I have already paid for the course. Great minds think alike!”
It Takes Two To Tango = có lửa mới có khỏi
“Her husband is awful; they fight all the time.” Answer: “It takes two to tango.”
Let Sleeping Dogs Lie = đừng gợi lại những chuyện không hay
“I wanted to ask her what she thought of her ex-husband, but I figured it was better tolet sleeping dogs lie.”
Neither A Borrower, Nor A Lender Be = đừng cho mượn tiền, cũng đừng mượn tiền
“Could you lend me twenty dollars?” Answer: “Sorry, neither a borrower nor a lender be.”
Everybody Is On The Same Page = mọi người đều hiểu vấn đề
“Before we make any decisions today, I’d like to make sure that everyone is on the same page.”
Out Of Sight, Out Of Mind = xa mặt cách lòng
“I meant to read that book, but as soon as I put it down, I forgot about it.” Answer: “Out of sight, out of mind.”
Practice Makes Perfect = càng tập luyện nhiều càng giỏi
“You see how quickly you are getting better at the piano! Practice makes perfect!”
Put Your Foot In Your Mouth = tự há miệng mắc quai, nói lỡ lời
“Let’s all be very careful what we say at the meeting tomorrow. I don’t want anyoneputting their foot in their mouth.”